NHIÊN LIỆU JET A1
Nhiên liệu Jet A1
TCVN 6426:2009
Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu chất lượng nhiên liệu dùng cho động cơ phản lực tuốc bin của máy bay sau đây gọi là nhiên liệu phản lực tuốc bin hàng không Jet A1.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Tên chỉ tiêu
|
Mức / yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
IP
|
TCVN / ASTM
|
1. Ngoại quan:
- Quan sát.
- Màu.
- Tạp chất dạng hạt, mg/l max
- Hạt tạp chất tại nơi sản xuất,
số hạt tích lũy trong đường ống ISO code
³ 4 mm (c)
³ 6 mm (c)
³ 14 mm (c)
³ 21 mm (c)
³ 25 mm (c)
³ 30 mm (c)
|
Trong, sáng, không có hạt rắn và nước không hòa tan ở nhiệt độ môi trường
Ghi kết quả
1,0
Ghi kết quả
Ghi kết quả
Ghi kết quả
Ghi kết quả
Ghi kết quả
Ghi kết quả
|
423
564 / 565
|
TCVN 4354 (D156) / D6045
D 5452
|
2. Thành phần:
- Axit tổng, mg KOH/g max
- Hydrocacbon thơm, % thể tích max
hoặc
Tổng hydrocacbon thơm, % thể tích max
- Lưu huỳnh tổng, % khối lượng max
- Lưu huỳnh Mercaptan, % khối lượng max
hoặc Doctor Test
- Thành phần nhiên liệu qua quá trình
hydro hóa, % thể tích.
- Thành phần nhiên liệu qua quá trình
hydro hóa khắc nghiệt, % thể tích.
|
0,015
25,0
26,5
0,30
0,0030
Âm tính
Ghi kết quả
“không” hoặc 100%
Ghi kết quả
“không” hoặc 100%
|
354
156
436
336
342
30
|
TCVN 7419
(D3242)
TCVN 7330
(D1319)
D6379
TCVN 2708
(D1266) /
TCVN 6701
(D2622)
TCVN 2685
(D3227)
TCVN 7486
(D4952)
|
3. Tính bay hơi:
- Thành phần cất
+ Điểm sôi đầu, 0C
+ Nhiên liệu thu hồi:
10% thể tích, 0C max
50% thể tích, 0C
90% thể tích, 0C
+ Điểm sôi cuối, 0C max
+ Cặn, % thể tích max
+ Hao hụt, % thể tích max
- Điểm chớp cháy, 0C min
- Khối lượng riêng ở 15 0C, kg/m3.
|
Ghi kết quả
205,0
Ghi kết quả
Ghi kết quả
300,0
1,5
1,5
38,0
min 775,0
đến max 840,0
|
123
170 / 523
160 / 365
|
TCVN 2698
(D86)
TCVN 7485
(D56) / TCVN 6608 (D3828)
TCVN 6594 (D1298) / D4052
|
4. Tính chảy:
- Điểm băng, 0C max
- Độ nhớt ở - 200C, mm2 / s (cSt) (*) max
|
- 47,0
8,000
|
16 / 435 / 528 / 529
71
|
TCVN 7170 (D2386) hoặc
D5972 / D7153 hoặc D7154
TCVN 3171
(D445)
|
5. Tính cháy:
- Nhiệt lượng riêng thực, MJ/kg min
- Chiều cao ngọn lửa không khói, mm min
hoặc chiều cao ngọn lửa không khói, mm min
và hàm lượng Naphtalen, % thể tích max
|
42,80
25,0
19,0
3,00
|
57
57
|
D3338 / D4809
TCVN 7418
(D1322)
TCVN 7418
(D1322)
TCVN 7989
(D1840)
|
6. Tính ăn mòn:
- Ăn mòn mảnh đồng, phân loại max
(2 h ± 5 phút, ở 100 0C ± 1 0C)
|
1
|
154
|
TCVN 2694
(D130)
|
7. Tính ổn định:
Độ ổn định oxy hóa nhiệt (JFTOT),
- Nhiệt độ thử, 0C min
- Chênh lệch áp suất qua màng lọc,
Pa (mmHg) (**) max
- Mức cặn ống, (nhìn bằng mắt thường) max
|
260
25,0;7,50063x10-3
(25,0)
Nhỏ hơn 3, cặn không có màu con công hoặc màu bất thường
|
323
|
TCVN 7487
(D3241)
|
8. Tạp chất:
- Hàm lượng nhựa thực tế, mg/100ml max
- Trị số tách nước (MSEP):
Nhiên liệu có phụ gia chống tĩnh điện min
hoặc nhiên liệu không có phụ gia chống
tĩnh điện min
|
7
70
85
|
540
|
TCVN 6593
(D381)
TCVN 7272
(D3948)
|
9. Độ dẫn điện:
Độ dẫn điện, pS/m.
|
min 50
đến max 600
|
274
|
TCVN 6609
(D2624)
|
10.Tính bôi trơn:
Đường kính vết mài mòn BOCLE, mm max
|
0,85
|
|
D5001
|
11.Phụ gia: (tên và ký hiệu theo tiêu chuẩn
Quốc phòng Anh DEF STAN 91-91/5
nêu trong chứng chỉ chất lượng).
- Phụ gia chống oxy hóa, mg/l
+ trong nhiên liệu qua quá trình hydro hóa
và nhiên liệu tổng hợp (bắt buộc).
+ trong nhiên liệu không qua quá trình
hydro hóa (không bắt buộc) max
- Phụ gia chống hoạt tính kim loại, mg/l
(không bắt buộc) max
- Phụ gia chống tĩnh điện, mg/l
+ Pha lần đầu Stadis ® 450 max
+ Pha lần sau
|
min 17,0
đến max 24,0
24,0
5,7
3,0
|
|
|
Phụ gia chống oxy hóa trong nhiên liệu đã qua quá trình hydro hóa và nhiên liệu tổng hợp là bắt buộc và phụ gia này phải cho vào ngay sau quá trình hydro hóa hoặc quá trình tổng hợp và trước khi sản phẩm hoặc thành phẩm được chuyển sang bảo quản, để ngăn sự peroxy hóa và tạo nhựa sau chế biến.
Không cho phép dùng phụ gia chống đóng băng nếu không có sự nhất trí của tất cả các thành viên trong hệ thống chung.
Phụ gia ức chế ăn mòn / Phụ gia cải thiện tính bôi trơn được cho vào nhiên liệu mà không cần sự chấp thuận trước của các thành viên trong hệ thống chung.
|
Loại và hàm lượng các phụ gia đã sử dụng phải nêu trong Chứng chỉ chất lượng hoặc các tài liệu khác liên quan chất lượng. Khi các phụ gia này được pha loãng với dung môi hydrocacbon để cải thiện tính bảo quản, thì trước khi pha loãng phải ghi nồng độ gốc của phụ gia trong báo cáo.
|
|